Tìm hiểu Chương 1 Bộ luật đất đai 2020

Để tìm hiểu rõ về luật đất đai 2020 được Nhà nước quy định theo pháp luật về sử dụng đất, theo dõi qua bài viết dưới đây.

Nội dung Chương 1 luật đất đai 2020.

Nội dung Chương 1 luật đất đai 2020.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 

Phạm vi điều chỉnh quy định chế độ sở hữu đất đai dựa trên quyền hạn và trách nhiệm của

Nhà nước pháp quyền, thống nhất chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sở hữu đất nằm dưới kiểm soát của Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng luật 

  1. Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm, đại diện cho các sở hữu đất đai trên toàn dân.
  2. Những người sở hữu đất.
  3. Các đối tượng liên quan đến quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Đối tượng sở hữu đất đai

Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý hệ thống đất đai thuộc sở hữu của toàn dân. Nhà nước ủy quyền sử dụng đất cho người dân theo quy định của Luật đất đai 2020.

>> Có thể bạn chưa biết các dạng kích thước cổng nhà, hãy tham khảo bài viết này nhé.

Điều 4. Hệ thống người sử dụng đất

  1. Các tổ chức trong nước bao gồm các cơ quan nhà nước, vũ trang nhân dân, hệ thống tổ chức chính trị – xã hội và kinh tế, các tổ chức khác về dân sự theo quy định của pháp luật.
  2. Các hộ gia đình và cá nhân thuộc quốc tịch Việt.
  3. Cộng đồng dân cư Việt sinh sống cùng địa bàn thôn, xã, tổ dân phố, quận (huyện), tỉnh (thành phố)… hay cộng đồng dân cư có chung phong tục, tập quán, chung dòng họ.
  4. Các cơ sở tôn giáo như chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo tôn giáo…
  5. Tổ chức quốc tế có chức năng ngoại giao bao gồm các cơ quan đại diện, lãnh sự được Chính phủ Việt Nam thừa nhận, cơ quan đại diện tổ chứ Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ.
  6. Dân cư Việt Nam đã hoặc đang định cư ở nước ngoài có giấy phép quy định của pháp luật về quốc tịch.
  7. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có quốc tịch Việt Nam.

Nguyên tắc sử dụng đất đai theo luật đất đai 2020.

Nguyên tắc sử dụng đất đai theo luật đất đai 2020.

Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất đai

  1. Sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch và mục đích.
  2. Sử dụng tiết kiệm có hiệu quả cao, không làm ảnh hưởng đến môi trường và lợi ích của những người xung quanh.
  3. Người sử dụng thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đất đai cũng như các luật khác có liên quan.

Điều 6. Người chịu trách nhiệm khi sử dụng đất

  1. Những người có chức vụ cao, đứng đầu các tổ chức trong và ngoài nước với chức năng ngoại giao với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất.
  2. Chủ tịch UBND Xã, Phường, Thị trấn đối với việc sử dụng đất vào mục đích công ích như các công trình phục vụ văn hóa, giáo dục, y tế…
  3. Người đứng đầu các cộng đồng dân cư là làng, ấp, bản, thôn, tổ dân phố… hoặc người được dân cư tin tưởng, bầu ra làm người đại diện.
  4. Người đứng đầu các cơ sở tôn giáo.
  5. Chủ hộ của gia đình.
  6. Đại diện hộ gia đình người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  7. Người có chung quyền sử dụng hoặc người đại diện cho một nhóm dân cư đối với việc sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Khuyến khích đầu tư

Nhà nước khuyến khích người dân đầu tư sử dụng đất vào lao động với những việc sau:

  1. Cải tạo, bảo vệ, tăng độ pH và màu mỡ của đất.
  2. Khai hoang đồi núi trọc, đất hoang hóa vào sử dụng đất trồng trọt theo kết hoạch sử dụng.
  3. Phát triển kết cấu hạ tầng đất để làm tăng giá trị sử dụng đất.

Điều 8. Quy định phân loại đất

Nhóm đất nông nghiệp:

  1. Đất trồng cây lâu năm, rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng…
  2. Đất trồng cây hàng năm như lương thực, cây ăn quả và đất trồng các loại cây hàng năm khác.
  3. Đất làm nuối và nuôi trồng thủy hải sản.
  4. Đất nông nghiệp dùng để xây nhà.

Nhóm đất phi nông nghiệp:

  1. Đất ở nông thôn, đô thị dùng để xây dựng khu vui chơi, trụ sở cơ quan…
  2. Đất xây dựng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  3. Đất làm nhà tan lễ, hỏa táng, nghĩa trang…
  4. Đất sông, hồ, ngòi, kênh, rạch, suối
  5. Đất sử dụng với mục đích công cộng như đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử…

Điều 9. Nội dung căn cứ để xác định loại đất

  1. Yêu cầu giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất đai.
  2. Giấy tờ quyền sử dụng đất được quy định theo luật đất đai tại các khoản 1, 2 và 3 điều 100, đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
  3. Có quyết định giao đất, thuê đất hay cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan thẩm quyền Nhà nước đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất.
  4. Nếu không có đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 3 của điều trên thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.

>> Bạn cần tìm hiểu nhà để thuê, Skycentral giới thiệu đến bạn bài viết căn hộ dịch vụ cho thuê, hãy theo dõi nhé.

Điều 10. Các hành vi bị ngăn cấm

  1. Có hành vi lấn chiếm, hủy hoại đất đai.
  2. Vi phạm quy định và kế hoạch sử dụng đất của pháp luật.
  3. Sử dụng đất không đúng mục đích, vi phạm bản quyền khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  4. Không nhậm chuyển quyền sử dụng đất quá mức đối với hộ gia đình và cá nhân.
  5. Thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước.
  6. Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước khi sử dụng đất.
  7. Lợi dụng chức quyền làm trái quy định của pháp luật về quyền đất đai.
  8. Cung cấp thông tin giả mạo, không đủ xác thực về đất đai.
  9. Gây cản trở, khó khăn khi thực hiện giao quyền sử dụng đất cho người sở hữu khác.

Luật đất đai 2020 quy định việc sử dụng đất dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

Luật đất đai 2020 quy định việc sử dụng đất dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

Vậy là Skycentral đã chia sẻ đến bạn đọc nội dung chương 1 Bộ luật đất đai 2020 được Nhà nước quy định. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc những thông tin hữu ích. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0979.285.528 nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu luật đất đai 2020 và đầu tư vào bất động sản nhé.

Trần Minh Thiện




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Protected with IP Blacklist CloudIP Blacklist Cloud

    Gọi Ngay

    SMS

    Facebook

    Zalo